Bài viết Bảng giá – catalogue VINAKIP 2021 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>Công ty TNHH Công Nghiệp Phúc Phong chuyên phân phối thiết bị điện, cầu dao điện VINAKIP tại Hà Nội.
Bảng giá, catalogue VINAKIP 2021 mới nhất: Bảng giá – catalogue VINAKIP 2021
Bài viết Bảng giá – catalogue VINAKIP 2021 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>Bài viết Nhân Viên Kinh Doanh Thiết Bị Điện đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>Thu nhập: Thỏa thuận theo năng lực
Hưởng đầy đủ chế độ phúc lợi lễ, tết, hiếu hỉ, BHXH theo quy định của Luật lao động
Được tham quan, nghỉ mát, teambuilding, party, …
1. Kinh doanh thiết bị điện, thiết bị thí nghiệm bao gồm::
– Thiết bị trạm biến áp và đường dây truyền tải điện đến 220kV;;
– Tủ bảng điện và thiết bị đóng cắt;;
– Thiết bị thí nghiệm và dịch vụ thí nghiệm điện;;
– Giải pháp Giám sát – Đo lường – Quản lý lưới điện online;;
– Các giải pháp lưới điện thông minh và tiết kiệm năng lượng;
– Các thiết bị điện tương tự khác…..
2. Duy trì, chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường;
3. Tham gia quản lý dự án và quản lý hợp đồng;
4. Công việc theo yêu cầu của quản lý cấp trên..
Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học…
Ưu tiên tốt nghiệp các chuyên ngành điện hoặc liên quan như: Hệ thống điện, điện công nghiệp, Tự động hóa, Đo lường điều khiển,…
Trình độ ngoại ngữ: Ưu tiên Tiếng Anh tốt (đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật)
Kinh nghiệm thực tế: Ưu tiên có kinh nghiệm tại vị trí tương đương
Có kỹ năng giao tiếp và thuyết phục khách hàng;
Có đam mê nghề nghiệp và tinh thần học hỏi;
Có khả năng làm việc nhóm.
QUYỀN LỢI
Thu nhập: Thỏa thuận theo năng lực (7-15tr đ/tháng, có thưởng doanh số theo tháng)
– Được tham gia các khóa đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của công ty;
– Hỗ trợ công tác phí và các phụ cấp khác;
– Được cung cấp máy tính và có hỗ trợ xe đi gặp khách hàng/ đối tác;
– Môi trường làm việc chuyên nghiệp, có cơ hội thăng tiến;
– Chương trình tham quan, nghỉ mát
– Hỗ trợ mua BHYT tự nguyện;
– Hưởng đầy đủ chế độ phúc lợi lễ, tết, hiếu hỉ, BHXH theo quy định của Luật lao động.
Ứng viên có thể gửi hồ sơ ứng tuyển qua email hoặc nộp trực tiếp tại:
Địa chỉ nộp hồ sơ: Số 3B Ngõ 9 Đường Khuyến Lương, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
Bài viết Nhân Viên Kinh Doanh Thiết Bị Điện đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>Bài viết Hướng dẫn chọn biến tần cho động cơ theo tải thực tế đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>Biến tần – inverter hay còn được gọi là bộ biến đổi tần số Variable Frequency Drive, VFD là một thiết bị điều chỉnh tốc độ quay của động cơ điện xoay chiều thông qua việc thay đổi tần số nguồn điện cấp cho động cơ . Vì thế mà biến tần còn có một tên gọi khác là bộ điều chỉnh tốc độ động cơ Variable Speed Drive, VSD .
Ngoài ra, điện áp cấp cho động cơ của biến tần cũng thay đổi theo tần số nên biến tần đôi khi còn được gọi là bộ biến đổi điện áp tần số Variable Voltage Variable Frequency Drive, VVVFD .
Ảnh minh họa cấu tạo biến tần
Việcchọn lựa biến tần theo tải là một việc rất quan trọng . Việc đầu tiên là bạn phải xác định được loại tải của máy móc là loại nào : Tải nhẹ hay tải nặng , tải trung bình và chế độ vận hành là ngắn hạn hay dài hạn .
– Tải được xác định nặng hay nhẹ chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của người vận hành máy móc
– Chế độ vận hành cũng quyết định rất lớn đến việc chọn lựa biến tần .
– Chế độ ngắn hạn: biến tần điều khiển động cơ tăng tốc, giảm tốc, chạy / dừng hoặc đảo chiều quay liên tục đòi hỏi chế độ này cần chọn loại biến tần có khả năng chịu quá tải cao , đế tản nhiệt lớn .
– Chế độ dài hạn : Thường đặt tốc độ cố định rồi chạy luôn hoặc ít thay đổi trong quá trình vận hành Nếu bạn chọn đúng loại biến tần cần sử dụng thì hệ thống sẽ làm việc ổn định hơn, bền hơn và đặc biệt là tiết kiệm chi phí đầu tư.
– Một bộ biến tần tải nặng có giá cao hơn 30% so với loại biến tần tải nhẹ và tải thường.
* Trong thực tế, để giảm tải trọng cho hệ thống và giảm công suất Motor cũng như biến tần người ta thường gắn thêm các bộ truyền động ( còn được gọi là hộp giảm tốc, hộ số ) với tỷ số truyền cao . Khi đó moment tại ngõ ra sẽ tỷ lệ nghịch với tốc độ .
Hiện tại trên thị trường có rất nhiều mẫu máy tùy theo cấu tạo , công nghệ điều khiển , hãng sản xuất mà có giá thành chênh lệch nhau tương đối .
Nếu bạn là doanh nghiệp có khả năng về tài chính thì việc lựa chọn các bộ biến tần có thiết kế về công nghệ điều khiển thông minh là lựa chọn tốt nhất .
Ngược lại trên thị trường hiện nay cũng có các sản phẩm biến tần chuyên dụng và biến tần mini danh cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp nhỏ muốn sử dụng tích hợp biến tần với các thiết bị khác trong sản xuất .
Nếu hệ thống không yêu cầu gắt gao về độ chính xác , moment tải thì bạn nên chọn những loại máy biến tần rẻ tiền một chút , ít chức năng cao cấp và lấy công suất động cơ là mức thấp trung bình .
– Trong trường hợp công việc yêu cầu phải có một số tính năng cao cấp chẳng hạn tốc độ , moment tải không đổi thì bạn phải căn cứ vào tải đáp ứng để lựa chọn . Có những trường hợp phải chọn công suất của biến tần vượt 1,5 lần công suất động cơ và động cơ này cũng phải là loại đặc biệt ( Vector motor ).
Đặc biệt vì yêu cầu sức căng và tính đồng bộ về tốc độ của động cơ trong những dây chuyền loại này nên một số động cơ luôn làm việc ở chế độ ngắn hạn , liên tục .
– Nếu kỹ thuật điều khiển yêu cầu cao cấp chẳng hạn từ PLC , HMI xuống máy biến tần thì phải nghĩ đến các option board điều khiển chúng và phải sử dụng truyền thông RS485 – Giao thức này có tốc độ truyền cực kỳ cao và khoảng cách lên đến 1km chiều dài .
Điều lưu ý nữa là khi lựa chọn nên thống nhất một hệ điều khiển , một chuẩn giao thức , nếu có quá nhiều chuẩn và giao thức sẽ phức tạp và gây ra nhiều lỗi không kiểm soát trong quá trình kết nối .
– Dựa vào khả năng tài chính . Nếu số tiền không thành vấn đề ta nên tần của các hãng có thương hiệu như : biến tần Mitsubishi, biến tần Schneider, biến tần ABB…để đảm bảo tốt nhất các yêu cầu về bảo hành , chế độ chăm sóc hỗ trợ khách hàng tốt.
– Chọn đúng theo thông số kỹ thuật mà khách hàng yêu cầu .
– Chọn đúng theo phương thức , kỹ thuật điều khiển để đáp ứng các yêu cầu hệ thống đặt ra.
– Đáp ứng được sự thuận tiện nhất cho người lập trình khi lập trình điều khiển .
– Về công suất biến tần nên chọn cao hơn công suất động cơ để phòng phòng trường hợp quá tải và phải luôn nghĩ đến các bộ lọc cho biến tần cũng như chế độ Regenerator để chọn điện trở xả cho phù hợp
Bài viết Hướng dẫn chọn biến tần cho động cơ theo tải thực tế đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>Bài viết Biến tần Mitsubishi họ FR-D700 – Inverter Mitsubishi Fr-D700 series đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>ho-bien-tan-mitsubishi d700
– Dải công suất: 0.1 – 15 Kw
– Tần số ngõ ra: 0.2 đến 400 Hz
– Khả năng chịu quá tải: 150% trong 60s, 200% trong 0.5s.
– Ngõ vào analog: 2 cổng
– Tín hiệu ngõ vào analog: 0 – 10V, 0 – 5V, 4 – 20mA
– Ngõ vào digital: 5 cổng
– Tín hiệu ngõ vào digital: 24Vdc, điều khiển Run/Stop, Forward/Reverse, Multi speed.
– Ngõ ra digital: 5 cổng. Báo trạng thái hoạt động của biến tần, báo lỗi, có thể cài đặt các cổng theo từng ứng dụng cụ thể.
– Chế độ điều khiển: Forward/Reveres, Multi speed, PID control, truyền thông…
– Chức năng bảo vệ động cơ khi quá tải, ngắn mạch khi đang hoạt động.
– Có chân kết nối điện trở thắng cho ứng dụng cần dừng nhanh.
– Có thể gắn thêm card mở rộng I/O, card truyền thông.
– Tích hợp thêm cổng kết nối màn hình rời
mitsubishi-d710w
Thông số kỹ thuật:
– Điện áp cấp cho biến tần: 1 pha 100-115 V 50/60Hz
– Điện áp cấp cho động cơ: 3 pha 200-230 V
– Dùng cho motor không đồng bộ 3 pha 220V từ 0.1 kW đến 0.75 kW
– Tiêu chuẩn IP: IP 20
– Khả năng chịu quá tải 150% trong 60s, 200% trong 0.5s
– Sai số tần số ngõ ra: +- 5%
Ứng dụng:Inverter Mitsubishi dùng cho động cơ bơm nước, quạt, các ứng dụng đơn giản có công suất dưới 0.75 kW.
mitsubishi-d720s
Thông số kỹ thuật:
– Điện áp cấp cho biến tần: 1 pha 200-240 V 50/60Hz
– Điện áp cấp cho động cơ: 3 pha 200-240 V
– Dùng cho motor không đồng bộ 3 pha 220V từ 0.1 kW đến 2.2 kW
– Tiêu chuẩn IP: IP 20
– Khả năng chịu quá tải 150% trong 60s, 200% trong 0.5s
– Sai số tần số ngõ ra: +- 5%
Ứng dụng: dùng cho động cơ bơm nước, quạt, băng tải nhẹ, máy dệt các ứng dụng đơn giản có công suất dưới 2.2 kW.
Mã biến tần Mitsubishi D720 và công suất tương ứng:
Công suất (kW) | Dòng điện (A) | Mã |
0.1 | 0.8 | FR-D720-0.1K |
0.2 | 1.4 | FR-D720-0.2K |
0.4 | 2.5 | FR-D720-0.4K |
0.75 | 4.2 | FR-D720-0.75K |
1.5 | 7.0 | FR-D720-1.5K |
2.2 | 10.0 | FR-D720-2.2K |
3.7 | 16.5 | FR-D720-3.7K |
5.5 | 23.8 | FR-D720-5.5K |
7.5 | 31.8 | FR-D720-7.5K |
11 | 45.0 | FR-D720-11K |
15 | 58.0 | FR-D720-15K |
mitsubishi-d720
Thông số kỹ thuật:
– Điện áp cấp cho biến tần: 3 pha 200-240V 50/60Hz
– Điện áp cấp cho động cơ: 3 pha 200-240V
– Dùng cho motor không đồng bộ 3 pha 220V từ 0.1 kW đến 15 kW
– Tiêu chuẩn IP: IP 20
– Khả năng chịu quá tải 150% trong 60s, 200% trong 0.5s
– Sai số tần số ngõ ra: +- 5%
Ứng dụng: dùng cho động cơ bơm nước, quạt, băng tải trục vít, cẩu trục ngang, các ứng dụng trung bình có công suất dưới 15 kW
Mã biến tần Mitsubishi D740 và công suất tương ứng:
Công suất (kW) | Dòng điện (A) | Mã |
0.4 | 1.2 | FR-D740-0.4K |
0.75 | 2.2 | FR-D740-0.75K |
1.5 | 3.6 | FR-D740-1.5K |
2.2 | 5.0 | FR-D740-2.2K |
3.7 | 8.0 | FR-D740-3.7K |
5.5 | 12.0 | FR-D740-5.5K |
7.5 | 16.0 | FR-D740-7.5K |
11 | 23.0 | FR-D740-11K |
15 | 29.5 | FR-D740-15K |
mitsubishi-d740
Thông số kỹ thuật:
– Điện áp cấp cho biến tần: 3 pha 380-480 V 50/60Hz
– Điện áp cấp cho động cơ: 3 pha 380-480 V
– Dùng cho motor không đồng bộ 3 pha 380V từ 0.1 kW đến 15 kW
– Tiêu chuẩn IP: IP 20
– Khả năng chịu quá tải 150% trong 60s, 200% trong 0.5s
– Sai số tần số ngõ ra: +- 5%
Ứng dụng: dùng cho động cơ bơm nước, quạt, băng tải trục vít, cẩu trục ngang, các ứng dụng trung bình có công suất dưới 15 kW
Bài viết Biến tần Mitsubishi họ FR-D700 – Inverter Mitsubishi Fr-D700 series đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>Bài viết Bộ điều khiển tụ bù shizuki MS-6Q, MS-8Q, MS-12Q đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>Bộ điều khiển tụ bù Shizuki có nhiều tính năng ưu việt, độ ổn định và độ bền được đánh giá rất cao nhưng giá cao hơn khá nhiều so với bộ điều khiển SK và Mikro.
Tải CATALOG Tại đây.
Bài viết Bộ điều khiển tụ bù shizuki MS-6Q, MS-8Q, MS-12Q đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>Bài viết Catalogue biến tần mitsubishi tổng hợp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>
Đặc điểm nổi bật của biến tần Mitsubishi:
1 – Thân thiện với môi trường: bộ lọc EMC giảm nhiễu điện từ (được tích hợp trong FR-A800, FR-F800). Có thể được kết hợp với cuộn kháng AC và DC để triệt tiêu dòng điện hài nhằm cải thiện hệ số công suất. Biến tần Mitsubishi đáp ứng các tiêu chuẩn hạn chế chất độc hại (RoHS) của EU, thân thiện với con người và với môi trường.
2 – Nâng cao hiệu suất điều khiển: Biến tần Mitsubishi cung cấp khả năng điều khiển mạnh mẽ và chính xác. Nâng cao hiệu suất động cơ. Cung cấp giải pháp giúp tiết kiệm năng lượng hiệu quả.
3 – Độ bền cao và dễ bảo trì: Tuổi thọ quạt làm mát và tụ điện lên tới 10 năm. Độ suy giảm của tụ điện mạch chính, tụ điện mạch điều khiển và điện trở giới hạn dòng điện có thể được theo dõi. Biến tần tự chẩn đoán mức độ suy giảm và đưa ra cảnh báo, cho phép ngăn ngừa sự cố. Việc nâng cấp cũng như bảo trì rất dễ dàng.
4 – Dễ sử dụng: Cài đặt thông số biến tần trực tiếp thông qua bảng điều khiển hoặc cài đặt từ xa trên máy tính thông qua FR Configurator, FR Configurator2.
Tải CATALOG: tại đây
Bài viết Catalogue biến tần mitsubishi tổng hợp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚC PHONG.
]]>